HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌC
MÔN TIN HỌC,
CẤP THPT
1. Mục đích
Điều chỉnh nội dung dạy học để dạy học phù hợp
với chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục phổ thông (CT), phù hợp
với thời lượng dạy học và điều kiện thực tế các nhà trường, góp phần nâng cao
chất lượng dạy học và giáo dục.
2. Nguyên tắc
Điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng tinh giảm các nội dung để giáo viên, học
sinh (GV, HS) dành thời gian cho các nội dung khác, tạo thêm điều kiện cho GV đổi
mới phương pháp dạy học theo yêu cầu của CT. Việc
điều chỉnh nội dung dạy học thực hiện theo các nguyên tắc sau đây:
(1) Đảm bảo mục
tiêu giáo dục của chương trình, sách giáo khoa (SGK) theo qui định của Luật
Giáo dục.
(2) Đảm bảo tính
lôgic của mạch kiến thức và tính thống nhất giữa các bộ môn; không thay đổi CT,
SGK hiện hành.
(3) Không thay
đổi thời lượng dạy học đối với mỗi môn học trong một lớp và trong mỗi cấp học.
(4) Thuận lợi cho
việc tổ chức thực hiện tại các cơ sở giáo dục.
3. Nội dung điều chỉnh
Việc điều chỉnh
nội dung dạy học tập trung vào những nhóm nội dung chính sau:
(1) Những nội
dung trùng lặp trong CT, SGK của nhiều môn học khác nhau.
(2) Những nội dung trùng lặp, có cả ở CT, SGK của lớp dưới và lớp trên
do hạn chế của cách xây dựng CT, SGK theo quan điểm đồng tâm.
(3) Những nội
dung, bài tập, câu hỏi trong SGK không thuộc nội dung của CT hoặc yêu cầu vận
dụng kiến thức quá sâu, không phù hợp trình độ nhận thức và tâm sinh lý lứa
tuổi học sinh.
(4) Những nội
dung trong SGK trước đây sắp xếp chưa hợp lý.
(5) Những nội
dung mang đặc điểm địa phương, không phù hợp với các vùng miền khác nhau.
4. Thời gian thực hiện
Hướng dẫn thực
hiện điều chỉnh nội dung dạy học được áp dụng từ năm học 2011 - 2012.
5.
Hướng dẫn thực hiện các nội dung
- Hướng dẫn này
dựa trên SGK của Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam ấn hành năm 2011, là SGK của
chương trình chuẩn đối với cấp THPT. Nếu GV và HS sử dụng SGK của các năm khác
thì cần đối chiếu với SGK năm 2011 để điều chỉnh, áp dụng cho phù hợp. Toàn bộ
văn bản này được nhà trường in sao và gửi cho tất cả GV bộ môn.
- Ngoài các nội
dung đã hướng dẫn cụ thể trong văn bản, cần lưu ý thêm một số vấn đề đối với
các nội dung được hướng dẫn là “không dạy” hoặc “đọc thêm”, những câu hỏi và
bài tập không yêu cầu HS làm trong cột Hướng dẫn thực hiện ở các bảng dưới đây
như sau:
+ Dành thời lượng
của các nội dung này cho các nội dung khác hoặc sử dụng để luyện tập, củng cố,
hướng dẫn thực hành cho HS.
+ Không ra bài
tập và không kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS vào những nội dung này,
tuy nhiên, GV và HS vẫn có thể tham khảo các nội dung đó để có thêm sự hiểu
biết cho bản thân.
- Trên cơ sở
khung phân phối chương trình của môn học, GV điều chỉnh phân phối chương trình
chi tiết đảm bảo cân đối giữa nội dung và thời gian thực hiện, phù hợp với điều
chỉnh nội dung dạy học dưới đây.
5.1. Lớp 10
TT
|
Chương
|
Bài
|
Nội dung điều chỉnh
|
Hướng dẫn thực hiện
|
1
|
Chương I Một số khái niệm cơ bản
của Tin học
|
§2. Thông tin và dữ liệu Trang
|
Mục 2. Ðơn vị đo lượng thông
tin (trang 7)
|
Không cần giải thích sâu, chỉ
dừng lại ở mức khái niệm về bit, biết bội số của bit, byte để tra cứu khi
cần.
|
2
|
Hệ đếm La Mã (trang 11)
|
Không bắt buộc
|
3
|
Biểu diễn số nguyên (trang 12)
|
Không giải thích sâu việc biểu
diễn số nguyên trong bộ nhớ.
|
4
|
Biểu diễn số thực (trang 13)
|
Chỉ giới thiệu cách biểu diễn dạng dấu phẩy
động.
|
5
|
§4. Bài toán và
thuật toán
|
Khái niệm thuật toán (trang 33)
|
- Chỉ cần
trình bày thuật toán giải một số bài toán đơn giản như: Sắp xếp một dãy số nguyên dương…
- Về kiến thức: HS cần biết cả hai cách biểu diễn
thuật toán là sơ đồ khối và ngôn ngữ liệt kê;
- Về kĩ năng: HS chỉ cần sử dụng được một trong hai
cách (sơ đồ khối hoặc ngôn ngữ liệt kê) để mô tả thuật toán.
|
6
|
Một số ví dụ về thuật toán (trang 36)
|
- Về các ví dụ này, không nhất thiết phải giới thiệu
đồng thời cả hai cách biểu diễn thuật toán là sơ đồ khối và ngôn ngữ liệt kê;
- Không bắt buộc dạy:
+ Ví dụ 1: Kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên
dương;
+ Ví dụ 3: Thuật toán tìm kiếm nhị phân.
|
7
|
§6. Giải bài
toán trên máy tính điện tử
|
Diễn tả thuật
toán (trang 48)
|
Không bắt buộc dạy: Thuật toán tìm ước chung lớn nhất của hai số nguyên dương
M và N. Không nhất thiết phải giới thiệu mô tả thuật toán này bằng sơ đồ
khối.
|
8
|
Chương II Hệ điều hành
|
§10. Khái niệm
hệ điều hành
|
Phân loại HĐH (trang 63)
|
Không dạy
|
9
|
HĐH MS-DOS (trang 65 từ đầu trang cho
đến trước chú ý)
|
Không dạy
|
10
|
§11. Tệp và
quản lí tệp
|
Mục 2: hệ thống quản lý tệp (trang 66)
|
Không dạy
|
11
|
Chương IV Mạng
và Internet
|
§20. Mạng máy
tính
|
Các mô hình mạng (trang 139)
|
Không dạy
|
5.2. Lớp 11
TT
|
Chương
|
Bài
|
Nội
dung điều chỉnh
|
Hướng dẫn thực
hiện
|
1
|
Chương II Chương trình đơn giản
|
§ 7. Các thủ tục chuẩn vào/ra đơn giản
|
Mục
2 : Đưa dữ liệu ra màn hình (trang 31)
|
Các thủ tục readln, writeln chỉ nên giới thiệu sơ lược
về thủ tục không có tham số. Tránh đi sâu giải thích quy cách viết ra màn hình.
|
2
|
§10. Cấu trúc lặp
|
Bài
10 (trang 42)
|
- Chưa nhất
thiết phải yêu cầu HS viết một chương trình hoàn chỉnh như trong SGK, nhưng
HS phải hiểu hoạt động của hai dạng cấu trúc lặp, biết lựa chọn cấu trúc phù
hợp cho từng tình huống lặp cụ thể, viết được câu lệnh lặp mô tả thuật toán
tương ứng.
- Có thể sử dụng cả sơ đồ
khối và ngôn ngữ liệt kê để giúp học sinh dễ hiểu thuật toán, tuy nhiên
chỉ yêu cầu HS thực hiện được một trong hai cách mô tả thuật toán.
|
3
|
Chương IV
Kiểu dữ liệu có cấu trúc
|
§11. Kiểu mảng và
biến có chỉ số
|
Kiểu mảng một chiều (trang 53)
|
Để tập trung vào nội dung
chính, chỉ cần minh họa khai báo kiểu mảng với kiểu chỉ số là số nguyên dương
và bắt đầu từ 1, kiểu của mảng là kiểu nguyên, tránh sa vào các chi tiết kĩ
thuật của một ngôn ngữ lập trình cụ thể, không cần trình bày kĩ về kích thước
của mảng.
|
4
|
· Ví dụ 3 (trang 58)
|
Không dạy
|
Mục 2. Kiểu mảng 2 chiều (trang 59)
|
Không dạy
|
§12. Kiểu xâu
|
Mục 2: Các thao tác xử lý xâu (trang 69)
|
Không trình bày sâu về thủ tục
và hàm, chỉ cần biết ý nghĩa, hoạt động của các thao tác (mà thủ tục, hàm
thực thi) qua ví dụ cụ thể và có thể tra cứu khi cần thiết
|
§13.Kiểu
bản ghi
|
Toàn
bộ nội dung bài (trang 74).
|
Không dạy
|
5
|
ChươngVI Chương trình con và lập trình có cấu
trúc
|
§17. Chương trình con và phân
loại
|
Mục 1. Khái niệm chương trình
con (trang 93)
|
Không dạy 2 lợi ích cuối của CTC
|
6
|
Mục 2. Phân loại và cấu trúc
chương trình con (trang 94)
|
Chỉ giới thiệu tham số
hình thức và tham số thực sự mà không đi sâu vào cách truyền tham số bằng tham trị và tham biến.
|
7
|
Bài thực hành 7
|
Toàn bộ nội
dung bài (trang 105)
|
Không dạy
|
8
|
§19. Thư viện và chương
trình con chuẩn
|
Toàn bộ nội
dung bài (trang 110)
|
Không dạy
|
9
|
Bài thực hành 8
|
Toàn bộ nội dung bài
(trang 115)
|
Không dạy
|
5.3. Lớp 12
TT
|
Chương
|
Bài
|
Nội dung điều chỉnh
|
Hướng dẫn thực hiện
|
1
|
Chương
I Khái niệm về hệ cơ sở dữ liệu
|
§1. Một số khái
niệm cơ bản
|
Mục 3. Hệ CSDL
b) Các mức thể hiện của CSDL (trang 9)
c) Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL (trang 12)
|
Không dạy
|
2
|
§2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
|
Mục 2. Hoạt động của 1 hệ QTCSDL (trang
17)
|
Không dạy
|
3
|
ChươngII Hệ quản trị CSDL Microsoft Access
|
§4. Cấu trúc
bảng
|
Chỉ định
khóa (trang 37)
|
Yêu
cầu nội dung khóa ở mức hiểu được
điều chỉnh thành mức biết.
|
4
|
§7. Liên kết giữa
các bảng
|
Khái niệm
(trang 57)
|
Yêu
cầu nội dung liên kết giữa các bảng ở mức hiểu
được điều chỉnh thành mức biết.
|
5
|
Chương IV. Kiến
trúc và bảo mật các hệ CSDL
|
§12. Các loại kiến trúc của hệ CSDL
|
Toàn bộ nội dung (trang 95)
|
Không dạy
|