LÝ - THỂ DỤC
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 - VẬT LÍ 11 - NĂM HỌC 2015 - 2016

    ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 - NĂM HỌC 2015 - 2016

VẬT LÍ 11 

A. Lí thuyết:

CHƯƠNG 6: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

- Phát biểu và viết được biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng.

- Định nghĩa được thế nào là hiện tượng phản xạ toàn phần và nêu được điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần.

B. Bài tập :

CHƯƠNG 6: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

DẠNG 1: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

Yêu cầu: Vận dụng định luật khúc xạ ánh sáng để tính góc khúc xạ, vẽ được đường đi của tia sáng khi có khúc xạ.

DẠNG 2: PHẢN XẠ TOÀN PHẦN

Yêu cầu: Nắm được điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần, giải quyết được các bài toán vẽ đường đi của tia sáng trong trường hợp có khúc xạ và phản xạ toàn phần.

CHƯƠNG 7: MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ QUANG

CHỦ ĐỀ 1: THẤU KÍNH

DẠNG 1. TOÁN VẼ ĐỐI VỚI THẤU KÍNH

Yêu cầu: Vẽ được ảnh của một vật qua thấu kính bằng cách dùng các tia sáng đặc biệt.

DẠNG 2 . XÁC ĐỊNH TÍNH CHẤT ẢNH - MỐI QUAN HỆ ẢNH VÀ VẬT

Yêu cầu: Giải quyết được các bài toán liên quan đến vị trí vật, ảnh, tính chất ảnh, tiêu cự, mối quan hệ ảnh và vật.

CHỦ ĐỀ 3: CÁC TẬT CỦA MẮT VÀ CÁCH KHẮC PHỤC

DẠNG 1: XÁC ĐỊNH KHOẢNG NHÌN RÕ CỦA MẮT

Yêu cầu: Xác định được điểm cực cận, cực viễn từ đó suy ra khoảng nhìn rõ của mắt.

DẠNG 2: SỬA TẬT CHO MẮT

Yêu cầu: Giải quyết được các bài toán liên quan đến các tật của mắt và cách khắc phục.

CHỦ ĐỀ 4:CÁC LOẠI KÍNH

DẠNG 1: KÍNH LÚP

Yêu cầu: Xác định được phạm vi đặt vật trước kính, tính được độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực.

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------  

  SỞ GD & ĐT ĐĂKLĂK                       ÔN TẬP KIỂM TRA HK II (NH 2015 – 2016)                   

TRƯỜNG THPT PHÚ XUÂN                       MÔN: VẬT LÍ – LỚP 11 (Ban Cơ bản)

            TỔ VẬT LÍ                                                --------------------o0o-------------------

                                        

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÍ 11

I. LÝ THUYẾT

Câu 1: Định luật khúc xạ ánh sáng.

-          Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới (tạo tia tới và pháp tuyến) và ở phía bên kia pháp tuyến so với tia tới.

-          Với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc tới (sini) và sin góc khúc xạ (sinr) luôn không đổi:

Biểu thức:  = hằng số (Hay )

Câu 2: Điều kiện để có phản xạ toàn phần.

-          Ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém : n2 < n1.

-          Góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn : . Với sinigh =

II. BÀI TẬP

 

PHẦN I: THẤU KÍNH MỎNG

 

Bài 1: Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Vật đặt cách thấu kính một khoảng 15 cm. Hãy vẽ ảnh của vật qua thấu kính đúng tỉ lệ. Dựa trên hình vẽ cho biết tính chất ảnh; độ phóng đại và vị trí của ảnh. (lưu ý: không sử dụng công thức).

Bài 2: Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì có tiêu cự 20 cm. Vật đặt cách thấu kính một khoảng 20 cm. Hãy vẽ ảnh của vật qua thấu kính đúng tỉ lệ. Dựa trên hình vẽ cho biết tính chất ảnh; độ phóng đại và vị trí của ảnh. (lưu ý: không sử dụng công thức).

Bài 3: Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Vật đặt cách thấu kính một khoảng 30 cm. Hãy vẽ ảnh của vật qua thấu kính đúng tỉ lệ. Dựa trên hình vẽ cho biết tính chất ảnh, độ phóng đại và vị trí của ảnh. (lưu ý: không sử dụng công thức).

Bài 4: Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt trên trục chính và vuông góc trục chính của thấu kính, cách thấu kính 30 cm. Hãy xác định vị trí ảnh, tính chất ảnh và độ phóng đại ảnh. Vẽ ảnh đúng tỷ lệ.

Bài 5: Cho thấu kính phân kì có tiêu cự 10 cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt trên trục chính và vuông góc trục chính của thấu kính, cách thấu kính 20 cm. Hãy xác định vị trí ảnh, tính chất ảnh và độ phóng đại ảnh. Vẽ ảnh đúng tỷ lệ.

Bài 6: Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt trên trục chính và vuông góc trục chính của thấu kính, cách thấu kính 10 cm. Hãy xác định vị trí ảnh, tính chất ảnh và độ phóng đại ảnh. Vẽ ảnh đúng tỷ lệ.

Bài 7: Cho thấu kính phân kì có tiêu cự 30 cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt trên trục chính và vuông góc trục chính của thấu kính, cách thấu kính 20 cm. Hãy xác định vị trí ảnh, tính chất ảnh và độ phóng đại ảnh. Vẽ ảnh đúng tỷ lệ.

Bài 8: Vật sáng AB = 3 cm được đặt trên trục chính, vuông góc với trục chính của thấu kính có tiêu cự 20 cm, ảnh A’B’ thu được ở trên màn, cao gấp 2 lần vật.

  1. Xác định loại thấu kính, độ tụ thấu kính.
  2. Xác định độ cao (chiều cao) của ảnh, vị trí của vật và ảnh. (vẽ ảnh)

Bài 9: Vật sáng AB = 2 cm được đặt trên trục chính, vuông góc với trục chính của thấu kính có tiêu cự 20 cm. Ảnh A’B’ cùng chiều và cao bằng nửa vật.

  1. Xác định loại thấu kính, độ tụ thấu kính.
  2. Xác định độ cao (chiều cao) của ảnh, vị trí của vật và ảnh.(vẽ ảnh)

Bài 10: Vật sáng AB = 1 cm được đặt trên trục chính, vuông góc với trục chính của thấu kính có tiêu cự
10 cm, ảnh A’B’ cùng chiều và cao gấp 3 vật.

a.   Xác định loại thấu kính, độ tụ thấu kính.

b.   Xác định độ cao của ảnh, vị trí của vật và ảnh.(vẽ ảnh)

Bài 11: Vật sáng AB = 6 cm được đặt trên trục chính, vuông góc với trục chính của thấu kính có tiêu cự
30 cm, ảnh A’B’ cùng chiều và cao bằng 1/3 vật.

a.   Xác định loại thấu kính, độ tụ thấu kính.

b.   Xác định độ cao (chiều cao) của ảnh, vị trí của vật và ảnh.(vẽ ảnh)

 

PHẦN II. MẮT – CÁC TẬT CỦA MẮT

 

Câu 1: Mắt một người có điểm cực viễn cách mắt 60 cm.

  1. Người này bị tật gì? Vì sao?
  2. Người này phải đeo kính có độ tụ bao nhiêu để sửa tật này? (Nhìn vô cực mà không điều tiết)

Câu 2: Mắt một người có điểm cực cận cách mắt 50 cm.

  1. Người này bị tật gì? Vì sao?
  2. Người này phải đeo kính có độ tụ bao nhiêu để nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 25 cm như mắt thường?

Câu 3: Mắt một người có điểm cực viễn cách mắt 1 m.

  1. Người này bị tật gì? Vì sao?
  2. Người này phải đeo kính có độ tụ bao nhiêu để sửa tật này? (Nhìn vô cực mà không điều tiết)

Câu 4: Mắt một người cận thị về già có khoảng nhìn rõ từ 40 cm đến 1 m. Người này đeo kính có độ tụ
D = 1,5 điốp. Kính đeo sát mắt.

  1. Xác định tiêu cự và loại kính đang đeo.
  2. Xác định khoảng nhìn rõ của mắt khi đeo kính.

Câu 5: Một người cận thị phải đeo một kính có độ tụ D = - 2 điốp mới nhìn rõ được các vật đặt cách mắt từ
20 cm đến vô cực. Kính đeo sát mắt

  1. Xác định tiêu cự và loại kính đang đeo.
  2. Xác định khoảng nhìn rõ của mắt khi không đeo kính.

Câu 6: Mắt một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5 cm đến 50 cm. Người này đeo kính có độ tụ
D = - 1 điốp. Kính đeo sát mắt.

      a.   Xác định tiêu cự và loại kính đang đeo.

      b.   Xác định khoảng nhìn rõ của mắt khi đeo kính.

Câu 7: Một người cận thị về già phải đeo một kính có độ tụ D = - 2,5 điốp mới nhìn rõ được các vật đặt cách mắt từ   cm đến vô cực. Kính đeo sát mắt.

  1. Xác định tiêu cự và loại kính đang đeo.
  2. Xác định khoảng nhìn rõ của mắt khi không đeo kính.

 

PHẦN III: KÍNH LÚP

 

Câu 1: Trên một kính lúp có ghi f = 50 mm.

  1. Cho biết ý nghĩa chữ ghi và tính độ tụ kính lúp.
  2. Một người mắt không có tật (OCc = 25 cm) dùng kính này để quan sát vật nhỏ. Tính độ bội giác của kính khi người này ngắm chừng ở vô cực.

Câu 2: Trên một kính lúp có ghi D = 1 điốp.

  1. Cho biết ý nghĩa chữ ghi và tính tiêu cự kính lúp.
  2. Một người mắt không có tật (OCc = 25 cm) dùng kính này để quan sát vật nhỏ. Tính độ bội giác của kính khi người này ngắm chừng ở vô cực.

Câu 3: Một kính lúp có tiêu cự 4 cm. Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 11 cm đến 65 cm dùng kính để quan sát vật nhỏ. Kính cách mắt 5 cm.

  1. Tính độ tụ của kính.
  2. Xác định khoảng đặt vật trước kính.

Câu 4: Kính lúp có độ tụ D = 10 điốp. Một người cận thị có điểm cực cận và điểm cực viễn cách mắt lần lượt là 10 cm và 50 cm dùng kính để quan sát vật nhỏ. Mắt đặt sát kính.

  1. Tính tiêu cự của kính.
  2. Xác định khoảng đặt vật trước kính.

 

           

                                                                                                       Tp. BMT, ngày 24 tháng 4 năm 2016

                                                                                                                            Tổ trưởng

                                                                                                                      Trần Duy Thành

Trường THPT Phú Xuân
Địa chỉ: 08 Nguyễn Hữu Thọ, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk
Điện thoại : 02623.954.077
Thiết kế bởi trung tâm Công nghệ và Dịch vụ nội dung - Viễn thông Đắk Lắk
Địa chỉ: 06 Lê Duẩn, TP Buôn Ma Thuột. Điện thoại : 05003845678